Cơ quan chủ quản: Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội.Địa chỉ: Lô D26 khu đô thị mới Cầu Giấy , phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, TP Hà Nội, Việt Nam.Tổng đài chăm sóc khách hàng: 18008119 (miễn phí).Đăng ký kinh doanh: số 0100109106 đăng ký lần đầu ngày 13 tháng 07 năm 2010.Giấy phép số: số 591/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 15/12/2020.
Cơ quan chủ quản: Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội.Địa chỉ: Lô D26 khu đô thị mới Cầu Giấy , phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, TP Hà Nội, Việt Nam.Tổng đài chăm sóc khách hàng: 18008119 (miễn phí).Đăng ký kinh doanh: số 0100109106 đăng ký lần đầu ngày 13 tháng 07 năm 2010.Giấy phép số: số 591/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 15/12/2020.
Nếu bạn là “mọt phim ngôn tình” Trung Quốc thì chắc chắn không còn xa lạ với cách bày tỏ “anh yêu em - wǒ ài nǐ” tiếng Trung rồi phải không? Vậy anh yêu em tiếng Trung là gì?
Trong tiếng Trung Quốc, anh yêu em hay em yêu anh là 我爱你 /wǒ ài nǐ/. Đây là cách bày tỏ tình yêu thông dụng nhất.
Chắc hẳn, những mọt phim hoa ngữ dù không cần tham gia khóa học tiếng Trung nào cũng đã biêt cách nói “Anh yêu em” trong tiếng Trung là “我 爱 你” đọc là wǒ ài nǐ được các diễn viên nói một cách khéo léo, điệu đà.
Thanh điệu trong tiếng Trung tương đối phức tạp, nếu không biết rất có thể bạn sẽ đọc sai và được hiểu sang một nghĩa khác. Vậy nên để nói anh yêu em bằng tiếng Trung thật chính xác và ngọt ngào bạn cần chú ý về điều này.
“我” (wǒ) trong tiếng Trung đều có nghĩa là tôi, tớ, anh, em, mình, tui…. xưng danh cho người nói ở ngôi thứ nhất, “爱” (ài) là động từ có nghĩa là yêu, và “nǐ” đại diện người nghe ở ngôi thứ hai.
Ba từ 我 爱 你 (wǒ ài nǐ) được phát âm bởi ba thanh khác nhau. 我 (Wǒ) là thanh 3, 爱 (ài) thanh 4 và nǐ lại đọc là thanh 3! Đối với thanh 3, bạn sẽ phát âm giọng điệu đi xuống rồi lại đi lên. như từ wǒ và nǐ, các bạn sẽ phát âm theo giai điệu giọng đi xuống, sau đó lại đi lên. Còn đối với động từ “爱” (ài)- một động từ chủ đạo trong câu mag thanh 4. Với thanh 4 bạn chỉ cần phát âm đi xuống không cần trở ngược lại.
Đồng thời khi cất lời, từ “爱” để thể hiện tình yêu mãnh liệt, bền chặt và sắt son bạn nên đọc thật mạnh mẽ nhé. Hãy nhớ rằng, từ “爱 ” khi phát âm thành công sẽ là bước đầu thành công khiến người ấy tan chảy vì bạn.
Tình yêu muôn màu muôn vẻ và cách nói anh yêu em bằng tiếng Trung nếu chỉ có 我 爱 你 cũng thật đơn điệu. Tuy rằng đã đủ ngọt ngào nhưng khi thêm một vài tính từ tình thái chắc hẳn sẽ giúp lời tỏ tình thú vị và dễ thương hơn rất nhiều.
Vậy là bạn đã biết cách nói anh yêu em bằng tiếng Trung rồi đúng không nào? Nếu bạn muốn tạo một sự bất ngờ cho người ấy, hãy thổ lộ ngay bằng cách nói anh yêu em bằng tiếng Trung thật mạnh mẽ nhé. Dù là anh yêu em hay em yêu anh trong tiếng Trung bạn đều có thể dùng 我 愛 你 (wǒ ài nǐ) nhé!
- Từ cảm thán trong tiếng Trung
- Mẫu câu chúc mừng đám cưới trong tiếng Trung
Bạn đã biết cách nói Anh yêu em tiếng Trung Quốc là gì hay chưa? Nếu chưa hãy tham khảo bài viết dưới đây để được PREP bật mí các cách nói anh yêu em/em yêu anh lãng mạn dành đến một nửa yêu thương của mình nhé!
Nếu như bạn đã có đủ vốn từ vựng tiếng Trung chủ đề tình yêu thì có thể áp dụng để bày tỏ với người mình yêu thương Vậy, có những cách nào để bày tỏ anh yêu em tiếng Trung hay nhất?
Khi nói câu “wǒ ài nǐ (我爱你)”, bạn cần phải phát âm rõ ràng và sắc nét nhưng cũng đừng quên thêm chút ngọt ngào để câu bày tỏ này thêm phần chân thành và da diết hơn. Trong đó từ “ài-爱” cần phải phát âm thật cương quyết và mãnh liệt để có thể thể hiện tình cảm một cách chân thành, sắt son, chạm tới trái tim của người nghe.
Chỉ nói yêu thôi thì chưa đủ, bạn cần thêm một số từ tình thái để tăng sắc thái cho lời tỏ tình siêu dễ thương này nhé.
Ngoài cách nói này, trong tiếng Trung còn có nhiều cách bày tỏ lãng mạn khác nữa đấy nhé!
Sau khi đã biết cách để nói anh yêu em/em yêu anh tiếng Trung thì bạn có thể tham khảo một số mẫu câu thông dụng dưới đây để có thể bày tỏ với một nửa yêu thương lãng mạn hơn nhé!
Dưới đây là những cách nói anh yêu em bằng tiếng Trung theo những cách lãng mạn khác nhau mà bạn có thể dành tặng người mình yêu.
1. 我 爱 你 (Wǒ ài nǐ): Anh yêu em2. 我 喜 欢 你 (Wǒ xǐhuān nǐ): Anh thích em3. 我 好 喜 欢 你 (Wǒ hǎo xǐhuān nǐ): Anh thích em rất nhiều4. 我 想 和 你 在 一 起 幸 福(Wǒ xiǎng hé nǐ zài yīqǐ xìngfú): Anh muốn cùng em hạnh phúc5. 我 想 更 了解 你 (wǒ xiǎng gèng liǎo jiě nǐ): Anh muốn hiểu em hơn. 6. 你 爱 我 吗? (Nǐ ài wǒ ma): Em có yêu anh không?7. 我 不 小 心 爱 你 (Wǒ bù xiǎoxīn ài nǐ): Anh đã trót yêu em.8. 我想和你在一起永远 (Wǒ xiǎng hé nǐ zài yīqǐ yǒngyuǎn): Anh muốn ở bên em mãi mãi.9. 对 我 来说,你很特别 (Duì wǒ lái shuō, nǐ hěn tèbié): Em rất đặc biệt đối với anh.10. 我 想 保 护 你 (Wǒ xiǎng bǎohù nǐ): Anh muốn che chở cho em.11. 我 全 心 全 意 爱你. (Wǒ quánxīnquányì ài nǐ.): Anh yêu em từ tận trái tim.12. 对 我 来 说,你 真 的 很 特 别 (Duì wǒ lái shuō, nǐ zhēn de hěn tèbié): Em thực sự rất đặc biệt với anh.13. 我 很 愛 你 (wǒ hěn ài nǐ): Anh rất yêu em! (wo hen ai ni)14. 我 好 愛 你 (wǒ hǎo ài nǐ): Anh yêu em nhiều!15. 我 永 遠 愛 你 (Wǒ yǒngyuǎn ài nǐ): Anh luôn luôn yêu em.16. 我愿意爱你,照顾你,保护你,一生一世. (Wǒ yuànyì ài nǐ, zhàogù nǐ, bǎohù nǐ, yīshēng yíshì): Anh nguyện yêu em, bảo vệ em, một đời, một kiếp.17. 我 保 护 世界,你 保 护 我 (Wǒ bǎohù shìjiè, nǐ bǎohù wǒ): Em bảo vệ thế giới, anh bảo vệ em. 18. 你 是 我 生 命 中 最 重 要 的 人. (nǐ shì wǒ shēngmìng zhōng zuì zhòngyào de rén): Em là người quan trọng nhất trong cuộc đời anh.
Giới trẻ Trung Quốc hiện nay đã sáng tạo nên kiểu bày tỏ tình yêu bằng những con số. Dưới đây là một số cách tỏ tình anh yêu em tiếng Trung bằng con số cực kỳ thú vị mà bạn có thể tham khảo:
(phát âm tương tự với “Zhōng’ài yīshēng” - 钟爱一生).
(phát âm gần giống với “jiù yī nĩ” -就依你).
(phát âm gần giống với “Jiù ài nĩ” - 就爱你).
Phát âm gần giống với “ ài nĩ yí shì” - 爱你一世.
(phát âm gần giống với “nĩ yīshēng” - 伴你一生).
(phát âm gần giống với “Zuì ài shì nĩ” -最爱是你).
Nếu nửa kia của bạn là người thích lãng mạn, văn chương lai láng thì bạn có thể tham khảo những mẫu câu tỏ tình anh yêu em theo phong cách văn chương mà PREP chia sẻ dưới đây!
Linh long đầu tử an hồng đậu, nhập cốt tương tư tri bất tri
(Tân thiêm thanh Dương liễu chi - Ôn Đình Quân)
(Câu thơ bày tỏ nỗi nhớ nhung yêu thương nhập vào xương cốt, là cách nói anh yêu em nhiều lắm em biết không).
Trên núi có cây, cây có nhiều cành
Anh thích em như thế mà em đâu có hay.
Chết sống cùng nhau, chắp tay đi tới bạc đầu.
(Câu này lấy điển tích từ câu chuyện về hai vị tướng quân trong cuộc chiến xưa. Họ sống chết cùng nhau vượt qua nhiều gian khổ. Câu này ví von hai người yêu nhau và muốn sống bên nhau mãi mãi).
Nguyện được người đồng tâm, bạc đầu không ly biệt
(Là lời thề, lời hứa anh yêu em của người Trung Quốc xưa).
(Bạch đầu ngâm - Trác Văn Quân)
Sáng nhìn trời, chiều ngắm mây, đi cũng nhớ chàng, ngồi cũng nhớ.
(Nhất tiễn mai - Vũ đả lê hoa thâm bế môn" - Đường Dần)
Vui thay biết được mặt hoa mày liễu, từ đó dọc ngang thêm xuân ấm.
(Ý nói là từ khi quen em thì kể từ ngày đó đi đâu cũng nhìn thấy màu hồng ấm áp).
Biết là tương tư thật vô ích, chẳng hề chi vẫn muốn ôm muộn phiền.
(Ý nói tương tư một người mang bao sầu muộn nhưng vẫn muốn ôm lấy, yêu trong vô vọng nhưng mang chấp niệm quá lớn).
Nước suối đầu nguồn, cây xuân lộc nhú, gió xuân mơn mởn đều không bằng em.
Xanh xanh tà áo, rung rinh tim anh.
Mẫu câu tỏ tình anh yêu em tiếng Trung bằng thơ