Các Ngành Đào Tạo Đại Học Mở

Các Ngành Đào Tạo Đại Học Mở

Trình duyệt của bạn đã tắt chức năng hỗ trợ JavaScript.

Trình duyệt của bạn đã tắt chức năng hỗ trợ JavaScript.

Bạn biết gì về đại học Seokyeong?

Đại học Seokyeong được thành lập năm 1947 tại thủ đô Seoul. Hiện có 4 trường đại học thành viên bao gồm: đại học nhân văn, đại học khoa học tự nhiên, đại học khoa học xã hội và đại học nghệ thuật. Trong đó, đại học nghệ thuật thu hút nhiều sinh viên theo học nhất và cũng là thế mạnh đào tạo chính của trường.

Với mục tiêu “đào tạo ra các chuyên gia có đầy đủ các tố chất, kỹ năng chuyên môn và phẩm chất đạo đức” trường luôn nỗ lực không ngừng trong việc đổi mới, nâng cao chất lượng đào tạo.

Ngoài các chương trình đào tạo chuyên ngành thì đại học Seokyeong cũng có trung tâm đào tạo tiếng Hàn hỗ trợ sinh viên quốc tế. Trường cũng có nhiều chính sách học bổng hấp dẫn để khuyến khích, động viên sinh viên trong quá trình học tập.

Các ngành đào tạo tại đại học Seokyeong:

+ Ngôn ngữ và văn học Trung Quốc

Khoa khoa học tự nhiên và kỹ sư:

Các chuyên ngành về làm đẹp tại đại học Seokyeong bao gồm: chăm sóc da, chăm sóc tóc, Make-up. Với vai trò là tiên phong trong việc giảng dạy những tri thức tiên tiến, nuôi dưỡng và dẫn đường cho những nhân tài về thẩm mỹ bước ra thế giới, Các ngành làm đẹp của đại học Seo Kyeong hiện đang phát triển rất mạnh mẽ và thu hút nhiều sinh viên theo học.

Sinh viên ngành làm đẹp tại đại học Seokyeong được trang bị đầy đủ các kiến thức, kỹ năng từ cơ bản đến chuyên sâu để trở thành các chuyên gia làm đẹp có thể cạnh tranh trong môi trường quốc tế. Ngoài các buổi học lý thuyết, sinh viên thường xuyên được tham gia các giờ học thực hành đa dạng để rèn luyện kỹ năng thực tế.

Khoa nghệ thuật của trường cũng kết hợp với nhiều đơn vị hàng đầu trong và ngoài nước về lĩnh vực nghệ thuật, làm đẹp để tạo môi trường thực tập, giới thiệu việc làm cho sinh viên. Mức học phí các ngành làm đẹp tại trường dao động từ 9.000 – 10.000 usd/năm tùy thuộc từng chuyên ngành học cụ thể.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam áp dụng mức học phí với chương trình đại trà từ 11,6 đến 19,8 triệu đồng/năm học. Trong đó nhóm ngành Nông nghiệp, thủy sản có mức học phí thấp nhất 11,6 triệu đồng/năm học. Ngành Thú y áp dụng mức học phí cao nhất với 19,8 triệu đồng.

Ở chương trình tiên tiến, chất lượng cao áp dụng mức học phí từ 21,6 - 25,7 triệu đồng/năm học. Cụ thể mức học phí các ngành đào tạo như sau:

Học phí trường Học viện Nông nghiệp Việt Nam chương trình đại trà.

Học phí trường Học viện Nông nghiệp Việt Nam chương trình tiên tiến, chất lượng cao.

Trường Đại học Nông Lâm (Đại học Thái Nguyên), áp dụng mức học phí 12 - 14,5 triệu đồng/năm học. Trong đó, ngành như: Chăn nuôi thú y, Dược - Thú y, Bác sĩ thú y, đều có mức học phí 14,5 triệu đồng/năm học.

Với ngành Thú y, chương trình tiêu chuẩn của trường Đại học Nông Lâm TP.HCM với các khóa từ năm 2018 - 2023, nhà trường áp dụng mức học phí 37 triệu đồng/năm học (1,2 triệu đồng/tín chỉ).

Trường Đại học Hồng Đức áp dụng mức học phí từ 10,2 đến 12,3 triệu đồng/năm học. Trong đó, khối ngành Khoa học tự nhiên, Kỹ thuật, Công nghệ thông tin, Nông lâm nghiệp và thuỷ sản, thú y, Kỹ thuật Xây dựng, Kỹ thuật Điện – Điện tử, Công nghệ Thông tin, Chăn nuôi Thú y, Khoa học Cây trồng, Lâm Nghiệp áp dụng mức học phí cao nhất với 12,3 triệu đồng/năm học (1,2 triệu đồng/tháng, 330.000 đồng/tín chỉ).

Năm 2024, trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long áp dụng mức học phí 6,7 - 7,8 triệu đồng/học kỳ 1 với 4 nhóm.

Cụ thể, nhóm 1 (Giáo dục học, Luật, Kinh doanh quốc tế, Thương mại điện tử) áp dụng mức học phí thấp nhất 6,688 triệu đồng/học kỳ 1. Nhóm 2 (Truyền thông đa phương tiện, Kinh tế, Công tác xã hội, Du lịch, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành) áp dụng mức 7,1 triệu đồng/học kỳ 1.

Nhóm 3 (Công nghệ sinh học), áp dụng mức học phí 7,2 triệu đồng/học kỳ 1. Nhóm 4 (gồm các ngành còn lại), áp dụng mức học phí cao nhất với 7,8 triệu đồng/học kỳ 1.

Với chương trình chất lượng cao (liên kết quốc tế 2+2 với Đại học Tongyong - Hàn Quốc có mức học phí 10,26 triệu đồng/học kỳ 1 (kể cả tiếng Hàn, khoảng 540.000 đồng/tín chỉ).

Hiện nay, trường Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương có các chương trình đào tạo gồm các mã ngành sau:

Diễn viên kịch, điện ảnh - truyền hình

Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn

Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn

Đào tạo trình độ thạc sĩ ngành Công nghệ Thông tin

Bộ GDĐT cho phép Trường ĐH Ngoại ngữ - Tin học TP.HCM thực hiện đào tạo trình độ thạc sĩ ngành Công nghệ thông tin tại Quyết định số 2723/QĐ-BGDĐT ngày 31/07/2015.

Mở ngành đào tạo trình độ đại học ngành Ngôn ngữ Anh (mã ngành 7220201)

Trường Đại học Công nghệ Giao thông vận tải ban hành Quyết định số 2166/QĐ-ĐHCNGTVT ngày 27/3/2024 về việc mở ngành đào tạo trình độ đại học ngành Ngôn ngữ Anh (mã ngành 7220201)

Quyết định mở ngành Ngôn ngữ Anh vui lòng xem tại đây.

Đề án mở ngành Ngôn ngữ Anh vui lòng xem tại đây.

Quyết định ban hành CTĐT ngành Ngôn ngữ Anh vui lòng xem tại đây.

Chương trình đào tạo và đề cương chi tiết các học phần vui lòng xem tại đây.

Trường Công nghệ thông tin và Truyền thông

Đại học Seokyeong được mệnh danh là “cha đẻ” của ngành làm đẹp ở Hàn Quốc. Ngôi trường này cũng nằm trong top 10 đại học có chương trình đào tạo mang tính ứng dụng thực tiễn cao nhất xứ kim chi. Cùng du học Hàn Quốc Maranatha tìm hiểu về các ngành đào tạo của trường qua bài viết dưới đây.