Hướng dẫn thủ tục đăng ký kết hôn tại Canada giữa công dân/ thường trú nhân Canada với công dân Việt Nam tại cơ quan có thẩm quyền.
Hướng dẫn thủ tục đăng ký kết hôn tại Canada giữa công dân/ thường trú nhân Canada với công dân Việt Nam tại cơ quan có thẩm quyền.
Để được định cư ở Úc theo diện kết hôn, bạn cần nộp đơn xin visa hôn nhân và visa này phải được cấp. Khi đang đang ở trên nước Úc, loại visa hôn nhân phù hợp là Partner visa subclass 820/801.
Visa 820 là visa hôn nhân Úc tạm trú dành cho các đương đơn nộp hồ sơ trên nước Úc. Loại visa này cho phép đương sống và làm việc tại nước Úc cùng với vợ/chồng của mình cho đến khi visa thường trú 801 được xét duyệt. Để có được visa thường trú 801, bạn cần phải nộp hồ sơ bổ sung trong khoảng 2 năm kể từ ngày nộp đơn visa 820.
• Bạn phải từ 18 tuổi trở lên tại thời điểm nộp visa • Bạn phải ở Úc tại thời điểm nộp visa và khi visa được cấp; • Bạn phải có người bảo lãnh (vợ / chồng / bạn đời); • Bạn phải đáp ứng được yêu cầu về việc chứng minh mối quan hệ là thật, bằng cách cung cấp bằng chứng. • Bạn phải đáp ứng yêu cầu về sức khỏe và nhân phẩm; • Bạn không nợ hoặc nếu có nợ thì phải sắp xếp để trả nợ cho chính phủ Úc;
Visa 801 là giai đoạn 2 trong hồ sơ visa kết hôn Úc. Visa 801 là visa hôn nhân thường trú, được cấp sau 2 năm kể từ ngày đương đơn nộp hồ sơ xin visa 820 tạm trú. Visa 801 cho phép đương đơn định cư tại Úc với tư cách là thường trú nhân. Lưu ý là visa 801 sẽ không được cấp tự động, mà bạn phải nộp hồ sơ bổ sung.
• Bạn phải có visa hôn nhân tạm thời (subclass 820) • Bạn phải chứng minh mối quan hệ tiếp diễn với vợ/chồng của bạn, trừ khi có trường hợp bạo hành gia đình xảy ra hoặc vợ/chồng của bạn qua đời • Bạn phải tuân thủ tất cả các luật và điều kiện về visa 820 • Bạn không được có visa bị hủy bỏ hoặc từ chối trong khi sống ở Úc với visa 820
Hiện nay, chi phí một bộ hồ sơ visa 820/801 là $7,160 cho đương đơn chính. Chi phí dành cho người phụ thuộc là $3,585 nếu trên 18 tuổi. Chi phí cho người phụ thuộc dưới 18 là $1,795.
• Không được đang trong tình trạng kết hôn với người khác • Không được kết hôn với cha mẹ, ông bà, con, cháu, anh chị em. • Phải 18 tuổi trở lên hoặc có sự đồng ý của tòa án về việc kết hôn trong độ tuổi từ 16-18. • Sử dụng ngôn ngữ cụ thể trong buổi lễ • Hiểu được kết hôn có ý nghĩa gì và tự do chấp nhận trở thành vợ chồng của nhau • Gửi thông báo bằng văn bản về việc có dự định kết hôn đến người chứng hôn nhân trong thời gian quy định.
Bạn sẽ cần tìm cho mình một người chứng hôn nhân, hay còn gọi là Marriage Celebrant, là người được quyền thực hiện các thủ tục đăng ký kết hôn tại Úc Người chứng hôn nhân mà bạn chọn có thể giúp bạn hiểu rõ hơn về các thủ tục đăng ký kết hôn ở Úc. Luật Úc không bắt buộc bạn phải là công dân Úc hoặc thường trú nhân Úc thì mới được kết hôn ở Úc. Bạn có thể là du học sinh hoặc người du lịch.
Thủ tục đăng ký kết hôn ở Úc – Di Trú Đào Nguyễn
• Bạn cần phải hoàn thành mẫu đơn thông báo định đăng ký kết hôn (Notice of Intended Marriage). • Sau đó, bạn gửi mẫu đơn này cho người chứng hôn nhân của bạn. Tối thiểu một thángtrước khi được đăng ký kết hôn kết hôn và tối đa là 18 tháng. / Hoặc người chứng hôn nhân có thể giúp bạn hoàn thành các mẫu đơn cần thiết. • Nếu bạn muốn kết hôn sớm hơn thời gian một tháng chờ đợi thì bạn có thể liên hệ người chứng hôn nhân của mình. Một số cơ quan được chỉ định có thể thông qua giấy dự định kết hôn sớm hơn thời gian một tháng. Tuy nhiên chỉ dành cho cho một số trường hợp nhất định. • Bạn cần phải cung cấp bằng chứng về ngày tháng năm sinh, nơi sinh, giấy tờ tùy thân. Bao gồm việc ly hôn trước kia của bạn (nếu có). Người chứng hôn nhân của bạn có thể yêu cầu bạn làm tờ khai để hỗ trợ cho những bằng chứng mà bạn cung cấp.
Vào ngày kết hôn của bạn, bạn sẽ ký 3 giấy chứng nhận kết hôn. Mỗi giấy chứng nhận sẽ được ký bởi bạn, người chứng hôn nhân và 2 người làm chứng. Người chứng hôn nhân sẽ đưa cho bạn một trong những tờ giấy chứng nhận đó để xác nhận về việc kết hôn của bạn. Người chứng hôn nhân của bạn phải đăng ký việc hôn nhân của bạn với sở registry of births, deaths and marriages tại tiểu bang mà bạn đăng ký kết hôn trong vòng 14 ngày. Bạn sẽ nhận được giấy kết hôn chính thức được sở registry of births, deaths and marriages cấp sau một thời gian nhất định. Thông thường là 30 ngày.
Phạm vi bài viết này không đề cập đến việc kết hôn giữa nam, nữ cả 2 đều là công dân Việt Nam diễn ra tại Canada.
Phạm vi bài viết này cũng không đề cập đến việc đăng ký kết hôn ở Việt Nam giữa nam, nữ công dân Canada và công dân Việt Nam.
Trước khi nộp hồ sơ visa kết hôn ở Úc, bạn cần phải chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ cần thiết để nộp cùng với đơn xin visa. – Giấy tờ tuỳ thân của người bảo lãnh và đương đơn (Xem tại đây) – Bằng chứng về mối quan hệ (Xem tại đây) – Lý lịch tư pháp và police check Úc (Xem tại đây)
Hiện nay, Bộ Di Trú không còn chấp nhận đơn xin visa nộp bằng giấy gửi qua bưu điện hoặc nộp tại sở di trú. Tất cả các hồ sơ xin visa hôn nhân đều phải nộp online qua hệ thống ImmiAccount. Đầu tiên, bạn cần đăng nhập vào link https://online.immi.gov.au/lusc/login để tạo tài khoản ImmiAccount. Sau khi tạo tài khoản ImmiAccount thành công, bạn tạo new application (hồ sơ mới), và sau đó chọn loại visa phù hợp “Stage 1 – Partner or Prospective Marriage Visa (300,309/100,820/801)”
Sau khi chọn loại visa, bạn điền các thông tin như trong form online yêu cầu.
Sau khi điền xong các thông tin, bạn trả phí hồ sơ online bằng thẻ tín dụng, Pbay, hoặc Paypal.
Bạn sẽ nhận được biên lai nhận tiền của di trú qua hệ thống ImmiAccount. Giấy xác nhận hồ sơ, và visa chờ sẽ được cấp ngay sau khi bạn nộp hồ sơ.
Bạn cần nộp (upload) các giấy tờ đã chuẩn bị ở bước 1 vào phần attachment của hồ sơ mà bạn đã nộp immiaccount. Sau đó, bạn có thể đi khám sức khỏe, hoặc chờ Bộ Di Trú yêu cầu bạn khám sức khỏe.
Thời gian xét duyệt visa 820 giao động từ 24-30 tháng tính theo thời điểm hiện tại. Như đã nói ở trên, bạn sẽ được cấp visa chờ và sẽ ở hợp pháp trong khoảng thời gian chờ đợi visa.
– Công dân Việt Nam cư trú tại Canada
– Giấy chứng nhận chưa đăng ký kết hôn tại Đại sứ quán: áp dụng đối với công dân Việt Nam đã cư trú tại Canada từ trên 6 tháng và sẽ làm thủ tục đăng ký kết hôn tại Việt Nam hoặc tại Cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước thứ ba hoặc dùng làm cơ sở để xin cấp Giấy chứng đủ điều kiện kết hôn hoặc giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân. Bấm vào đây để lấy mẫu đơn.
– Cam đoan về tình trạng độc thân do Luật sư, Công chứng viên hoặc Viên chức nhận tuyên thệ cấp (Bản cam đoan phải có đầy đủ thông tin về họ tên, địa chỉ thường trú tại Canada, tình trạng hôn nhân hiện nay của người cam đoan…)
+ Trường hợp đã ly hôn, đề nghị Quý vị nộp bản sao công chứng Giấy Chứng nhận Ly hôn và Phán quyết Ly hôn.
+ Trường hợp góa, đề nghị Quý vị nộp bản sao công chứng Giấy Chứng tử của vợ/chồng.
– Bản sao công chứng Giấy kiểm tra tình trạng hôn nhân do Phòng Hộ tịch của Tỉnh cấp chứng nhận không có hồ sơ kết hôn của đương sự từ khi đến tuổi được kết hôn đến nay.
– Bản sao công chứng Giấy Chứng nhận sức khỏe do tổ chức y tế hay bác sĩ có thẩm quyền cấp, xác nhận rõ ràng đương sự không bị bệnh tâm thần, không bị các bệnh lây nhiễm qua đường tình dục (đặc biệt là không bị HIV/AIDS) kèm theo giấy khám bệnh và các kết quả xét nghiệm máu và kết luận có đủ sức khỏe để kết hôn (Chỉ phải dịch sang tiếng Việt trang nội dung kết luận của bác sĩ, các trang kết quả xét nghiệm không phải dịch).
– Bản sao công chứng Giấy khai sinh. Trong trường hợp không có bản sao giấy khai sinh (do bị mất, thất lạc hay không thể lấy lại được), đương sự cần phải làm Cam đoan hoặc Tuyên thệ thay thế Chứng nhận khai sinh với Công chứng viên, Luật sư hay Viên chức nhận Tuyên thệ của Tỉnh.
– Bản sao công chứng Giấy tờ tùy thân (Hộ chiếu, Thẻ công dân).
– Giấy Chứng nhận đổi tên (nếu có).
– Trong trường hợp đương sự không thể đi Việt Nam để nộp giấy tờ kết hôn hay ly hôn, đương sự phải làm Giấy ủy quyền (Form UQ/LS), được Luật sư, Công chứng viên hay Viên chức nhận tuyên thệ chứng nhận chữ ký và điền 2 Bản sơ yếu lý lịch (Form LLKH) and 02 Đơn xin đăng ký kết hôn (Form ĐKKH) kèm theo ảnh mới nhất cho mỗi hồ sơ.
– Tất cả các giấy tờ nêu trên phải được công chứng tại Notary Public hoặc Lawyer và chứng thực tại Bộ tỉnh bang liên quan của Canada. Theo quy định của Canada, từ tháng 1/2024, các giấy tờ do các tổ chức, cơ quan liên quan của Canada cấp (như Giấy cam đoan về tình trạng độc thân, Giấy kiểm tra tình trạng hôn nhân, Giấy chứng nhận sức khỏe, Giấy chứng nhận ly hôn, phán quyết ly hôn, Giấy chứng tử của vợ/chồng …) cần được chứng thực (aspostillisation/authentication) tại Bộ tỉnh bang liên quan của Canada. Trên cơ sở đó, các giấy tờ mới đáp ứng yêu cầu để được hợp pháp hóa tại Đại sứ quán. Vui lòng tham khảo thêm quy định của Canada tại đây.
– Theo quy định, các giấy tờ có giá trị trong vòng sáu (06) tháng kể từ ngày cấp.
4. LỆ PHÍ, THỜI GIAN XỬ LÝ VÀ CHUYỂN PHÁT BƯU ĐIỆN:
Phí và lệ phí được thanh toán bằng tiền mặt, thẻ tín dụng (bấm vào đây để tải credit card charge form, money order, bankdraft trả cho Embassy of Vietnam. Đề nghị liên hệ với Bộ phận Hợp pháp hóa: điện thoại 613 236 0772 (ext. 221) để biết thêm thông tin.
Hồ sơ sẽ được gửi về bằng dịch vụ chuyển thư bảo đảm của Fedex hoặc Canada Post. Quý vị vui lòng nêu rõ yêu cầu dịch vụ chuyển phát phù hợp. Trong trường hợp Quý vị không nêu rõ lựa chọn dịch vụ chuyển thư, Đại sứ quán sẽ sử dụng bì thư bảo đảm của Fedex để gửi hồ sơ, giấy tờ về địa chỉ của quý vị.
Lưu ý: Trong thời gian vừa qua, việc chuyển thư bằng dịch vụ của Canada Post thường xuyên bị chậm trễ. Để đảm bảo hồ sơ được chuyển đến kịp thời, Đại sứ quán xin khuyến cáo trong các trường hợp cần hồ sơ gấp, Quý vị chỉ nên sử dụng dịch vụ chuyển thư của Fedex.
Thời gian xử lý 05 – 07 ngày làm việc.
Địa chỉ Đại sứ quán Việt Nam tại Ottawa:
55 MacKay Street, Ottawa, ON, K1M 2B2
Nếu cần thêm các thông tin, đề nghị Quý vị liên hệ với Phòng Công chứng và Hợp pháp hoá Lãnh sự của Đại sứ quán qua số điện thoại: 613 – 882 6699 hoặc 613 – 236 0772 Ext. 232.