Phần này đôi khi có những tác dụng bất ngờ, chẳng hạn khi bạn có ý tưởng về tên Bảo, nhưng phát hiện ra có những tên khác cũng thuộc nhóm nghĩa đấy mà bạn ưa thích hơn:
Phần này đôi khi có những tác dụng bất ngờ, chẳng hạn khi bạn có ý tưởng về tên Bảo, nhưng phát hiện ra có những tên khác cũng thuộc nhóm nghĩa đấy mà bạn ưa thích hơn:
Bạn vừa xem xong kết quả đánh giá tên Bùi Ngọc Bảo Hân. Từ đó bạn biết được tên này tốt hay xấu, có nên đặt hay không. Nếu tên không được đẹp, không mang lại may mắn cho con thì có thể đặt một cái tên khác. Để xem tên khác vui lòng nhập họ, tên ở phần đầu bài viết.
Họ Tên mỗi người sẽ có một ý nghĩa và nét riêng vậy tên Bùi Ngọc Bảo Hân có ý nghĩa là gì?. Đặt tên Bùi Ngọc Bảo Hân cho con trai hoặc gái có tốt hợp phong thủy tuổi bố mẹ không?. Tên Bùi Ngọc Bảo Hân trong tiếng Trung và tiếng Nhật là gì?. Dưới đây là chi tiết luận giải tên theo ý nghĩa, số nét trong chữ hán tự để biết tên con đặt như vậy là tốt hay xấu có hợp phong thủy hợp mệnh tuổi bố mẹ.
Ngoại cách biểu hiện năng lực xã giao của mỗi người đại diện mối quan hệ giữa mình với thế giới bên ngoài như bạn bè, họ hàng, quan hệ đối tác, người bằng vai phải lứa và các mối quan hệ xã giao. Ngoại cách cũng có ảnh hưởng đến các mặt của cuộc đời nhưng không bằng Nhân cách. Từ mối quan hệ lý số giữa Ngoại cách và Nhân cách, có thể suy đoán mối quan hệ gia tộc và tình trạng xã giao.
Tên Bùi Ngọc Bảo Hân có ngoại cách là Hân có tổng số nét là Hân (8 nét) + 1 nét = 9 nét thuộc hành Dương Thủy.
Vì vậy ngoại cách tên Bùi Ngọc Bảo Hân thuộc quẻ Bần khổ nghịch ác là quẻ HUNG. Đây là quẻ Danh lợi đều không, cô độc khốn cùng, bất lợi cho gia vận, bất lợi cho quan hệ quyến thuộc, thậm chí bệnh nạn, kiện tụng, đoản mệnh. Nếu tam tài phối hợp tốt, có thể sinh ra cao tăng, triệu phú hoặc quái kiệt.
Hôm nay là ngày 12-12-2024 tức ngày 12-11-2024 năm
Chữ Ngọc thuộc mệnh Thổ theo Hán tự Hành của năm: Hỏa Luận giải: tương sinh với bản mệnh, rất tốt. Chấm điểm: 1
Chữ Bảo thuộc mệnh Thổ theo Hán tự Hành của năm: Hỏa Luận giải: tương sinh với bản mệnh, rất tốt. Chấm điểm: 1
Kết luận: Tên Ngọc Bảo sinh trong năm Giáp Thìn xét theo phong thủy thì là một tên được đánh giá đây là cái tên rất tốt, rất hợp phong thủy trong năm này
Xem thêm: >>Xem tên mình có hợp phong thủy với năm sinh không
Tên Ngọc Bảo trong tiếng Việt có 8 chữ cái. Vậy, trong tiếng Trung và tiếng Hàn thì tên Ngọc Bảo được viết dài hay ngắn nhỉ? Cùng xem diễn giải sau đây nhé:
- Chữ NGỌC trong tiếng Trung là 玉(Yù).
- Chữ BẢO trong tiếng Trung là 宝(Bǎo ).
- Chữ NGỌC trong tiếng Hàn là 억(Ok).
- Chữ BẢO trong tiếng Hàn là 보(Bo).
Thống kê: xét riêng trong nhóm nam giới có cùng đệm Ngọc thì Ngọc Bảo chiếm tỷ lệ khoảng 1.4%.
Nếu bạn rất thích đệm Ngọc và muốn khám phá thêm các tên chính khác có thể phù hợp hơn tên chính Bảo thì đây là khu vực dành cho bạn:
Tỷ lệ % của từng đệm tên trong nhóm các tên có cùng đệm:
Tổng cách thu nạp ý nghĩa của Thiên Cách, Nhân Cách và Địa Cách nên tổng cách đại diện chung cả cuộc đời của người đó. Tổng cách là chủ vận mệnh từ 40 tuổi đến cuối đời (trung niên trở về sau) còn được gọi là "Hậu vận". Nếu chủ, phó vận đều là số hung, thì cả đời nhiều tai hoạ, gian nan, cực khổ, nhưng hậu vận có số cát thì lúc tuổi già cũng được hưởng thần hạnh phúc.
Tên Bùi Ngọc Bảo Hân có tổng số nét là Bùi (7 nét) + Ngọc (5 nét) + Bảo (7 nét) + Hân (8 nét) = 27 nét thuộc vào hành Âm Mộc. Do đó Tổng Cách thuộc quẻ Tỏa bại trung chiết là quẻ HUNG.
Quẻ Tỏa bại trung chiết mang ý nghĩa vì mất nhân duyên nên đứt gánh giữa đường, bị phỉ báng chịu nạn, phiền phức liên miên, vùi đi lấp lại, khó thành đại nghiệp. Rơi vào hình nạn, bệnh tật, u uất, cô độc và có khuynh hướng hiếu sắc.
Trái ngược với thiên cách thì địa cách đại diện cho mối quan hệ giữa mình với vợ con, người nhỏ tuổi hơn mình và người bề dưới. Địa cách chủ yếu ảnh hưởng đến cuộc đời con người từ tuổi nhỏ đến hết tuổi thanh niên, vì vậy nó còn gọi là Địa cách tiền vận. Địa cách biểu thị ý nghĩa cát hung (xấu tốt trước 30 tuổi) của tiền vận tuổi mình.
Địa cách tên Bùi Ngọc Bảo Hân là Bảo Hân được tính là tổng số nét của Bảo (7 nét) + Hân (8 nét) = 15 nét thuộc hành Dương Thổ.
Do đó địa cách tên Bùi Ngọc Bảo Hân thuộc quẻ Từ tường hữu đức là quẻ ĐẠI CÁT. Đây là quẻ có ý nghĩa phúc thọ viên mãn, hưng gia tụ tài, phú quý vinh hoa, được bề trên, bạn bè, cấp dưới ủng hộ. Có thể có được con cháu hiền thảo và tài phú. Tuổi vãn niên có phúc vô cùng.
Có một tỷ lệ đáng kể họ tên 4 chữ là sử dụng họ mẹ làm đệm cho tên con (đáng chú ý là ở nam giới, nếu họ tên có 4 chữ, thì khả năng sử dụng đệm dạng họ rất cao). Ở đây họ mẹ được gọi chung là đệm phụ, hay chính xác hơn là đệm phụ dạng họ.
Cấu trúc: họ bố + họ mẹ + Ngọc Bảo
Đây là xu hướng tương đối mới trong vài chục năm gần đây, nhưng tăng trưởng dần theo thời gian và không phải hiện tượng nhất thời.
Ví dụ biểu đồ bên dưới (thông số trung bình gần đúng của cả nước) cho thấy mức độ phổ biến của họ Nguyễn trong vai trò đệm phụ ở họ tên nam giới 4 chữ (tính theo tỷ lệ %, chẳng hạn 9% nghĩa là cứ 100 nam giới họ tên bốn chữ thì có 9 người dùng đệm phụ là Nguyễn):
Các thông số trên thay đổi rất mạnh (đặc biệt là ở nữ giới, còn nam ổn định hơn) tùy vào khung thời gian và vùng địa lý khảo sát, chẳng hạn vẫn ở nam, cũng là đệm dạng họ Nguyễn thì lại có tỷ lệ như biểu đồ bên dưới (2007 - 2011, khu vực Sài Gòn chiếm phần lớn).
Lưu ý: 2 biểu đồ trên thống kê chung cho tất cả họ tên 4 chữ với giới tương ứng ở đệm dạng họ cụ thể, chứ không phải thống kê cho riêng tên Ngọc Bảo.
Chỉ các tên vốn có khả năng phân biệt giới tốt thì mới có thể ghép thêm họ mẹ vào mà vẫn ổn, và tên Ngọc Bảo đáp ứng được tiêu chí đó.
Trong phần này, chúng tôi sẽ giới thiệu với các bạn một số họ tên như vậy.
Nhận xét một cách công bằng thì đệm phụ dạng họ không đẹp, giàu ngữ nghĩa bằng các đệm phụ thông thường khác (được lựa chọn cẩn thận).
Tuy nhiên đệm phụ cho tên con dạng họ mẹ đem đến ý nghĩa và cảm xúc đặc biệt cho người sinh ra bé, cái mà các đệm khác không thể làm được.
Nói về độ dài, các họ ngắn gọn có ưu thế làm đệm phụ hơn, vì nó giúp hạn chế việc họ tên 4 chữ có quá nhiều ký tự, chẳng hạn như các họ: Lê, Vũ, Võ, Hồ, Đỗ, Ngô, Phan,...
Nói về ý nghĩa, các họ mà mang thêm nghĩa (tức là có nghĩa trong từ điển) như Vũ, Võ, Hoàng, Huỳnh, Mai, Đào, Đinh,... có khả năng phổ biến và cũng dễ khu trú vào giới đặc trưng hơn.
Chẳng hạn Võ, Đinh nam hay dùng, còn Mai, Đào nữ hay dùng, có lý do như vậy vì các nghĩa này mang đặc trưng giới.
Cuối cùng nếu bạn muốn tham khảo thêm các tên 4 chữ khác hay cho nam thì nó ở đây, gần cuối bài.
Thống kê: xét riêng trong nhóm nam giới cùng tên Bảo thì Ngọc Bảo đứng thứ #6 về mức độ phổ biến (trong tổng số 202 đệm khác nhau có khả năng kết hợp với tên chính), và chiếm tỷ lệ khoảng 2.7%[mfp].
Còn đây là danh sách các đệm khác có thể kết hợp tốt với tên chính Bảo:
Biểu đồ bên dưới trình bày chi tiết tỷ lệ % của từng đệm tên trong danh sách trên:
Xin lưu ý là không phải cứ nhiều % hơn (thanh dài hơn) là chắc chắn tên đó hay hơn, nó chỉ biểu thị rằng tên đó phổ biến hơn mà thôi.
Thông tin về thứ hạng, tỷ lệ % có thể hữu ích trong trường hợp con bạn mang họ rất phổ biến như Nguyễn, Trần, Lê, và bạn muốn chọn đệm tên có thứ hạng vừa phải để hạn chế trùng tên với người khác.
Điều này đặc biệt đúng với nam giới, vì nam thường ưu tiên dùng họ tên 3 chữ hơn.
Nếu bạn đang bí ý tưởng tên hay cho bé, thì khu vực này sẽ rất hữu ích. Không nói quá một chút nào, chúng tôi có vài ngàn tên hay đang chờ bạn khám phá!
Biểu đồ hình quạt, rất đẹp ngay bên dưới đây cho bạn cái nhìn tổng quan về mức độ phổ biến của từng tên mà chúng tôi gợi ý:
PS: ngay cả những tên có độ phổ biến không cao trong danh sách 10 tên hay ngẫu nhiên này vẫn thường gặp hơn đa số các tên khác, nếu bạn thực sự muốn tìm tên hiếm gặp, thì có thể tham khảo danh sách này.
Ước chừng nhanh độ mạnh về khả năng phân biệt giới (càng cao thì càng nam tính) của các tên hay ngẫu nhiên:
Các phân tích chi tiết, đầy đủ và chính xác hơn của tên mời bạn xem ở từng link cụ thể bên trên.